Ký Hiệu Thông Số Kỹ Thuật Vòng Bi Tang Trống Tự Lựa ZWZ

. ACA :Với vòng dẫn hướng di động và con lăn không đối xứng .

C:Vòng trong không có gờ, có vòng dẫn hướng di động, trục lăn đối xứng và lồng ép.

CA :Vòng trong không có gân chính giữa, có gân nhỏ ở hai bên, trục lăn đối xứng và lồng đồng nguyên khối.

CAB-CA  Đục lỗ ở giữa trục lăn, có lồng trụ.

CABC-CAB  :Phương pháp dẫn hướng con lăn đã được cải tiến (độ nhám bề mặt con lăn, độ nhám bề mặt rãnh ca bi, thay đổi phương pháp xử lý nhiệt, v.v.) để giảm ma sát.

CAC-CA : Phương pháp dẫn hướng con lăn đã được cải tiến (nhám bề mặt con lăn, nhám bề mặt rãnh ca bi, thay đổi phương pháp xử lý nhiệt, v.v.) để giảm ma sát.

CB :Ổ trục đúc liên tục .

CC   CC  :Phương pháp dẫn hướng con lăn đã được cải tiến (độ nhám bề mặt con lăn, độ nhám bề mặt rãnh, thay đổi phương pháp xử lý nhiệt, v.v.) để giảm ma sát.

/ C3 :Độ hở phù hợp với 3 nhóm do tiêu chuẩn quy định .

/ C4 :Độ thanh thải tuân theo 4 nhóm do tiêu chuẩn quy định.

/ C9 :Độ hở vòng bi khác với các tiêu chuẩn hiện hành .

/ CRA9 :Khe hở xuyên tâm của ổ trục không đạt tiêu chuẩn và cần có khe hở dọc trục .

D   :S plit mang .

Thép arbon F1   C.

F3   :Đục gang .

/ P5 :Mức dung sai phù hợp với tiêu chuẩn mức 5 .

/ P6 :Mức độ dung sai phù hợp với mức 6 tiêu chuẩn .

/ HA :Các con lăn và lồng hoặc chỉ các vòng và phần tử lăn được làm bằng thép chịu lực được nấu chảy chân không .

20Cr2Mn2MoA ;/ HC2-15Mn ;/ HC3-G20CrMo )

/ HC :Các vòng và các con lăn cán hoặc chỉ các vòng hoặc chỉ các con lăn cán được làm bằng thép thấm cacbon (/ HC-20Cr2Ni4A ;/ HC1 20Cr2Mn2MoA ;/ HC2-15Mn ;/ HC3-G20CrMo).

/ HCR :Được thể hiện là một sự khác biệt trong cùng một thông số kỹ thuật, chỉ có phần tử cán được làm bằng thép thấm cacbon.

/ HG2-GCr18Mo ;/ HG3-42CrMo ;/ HG4-GCr15SiMn )

/ HG :Các vòng và con lăn cán hoặc chỉ các vòng được làm bằng thép chịu lực khác (/ HG-5GrMnMo; / HG1-55SiMoVA; / HG2-GCr18Mo; / HG3-42CrMo; / HG4-GCr15SiMn) .

K :Ổ trục dạng côn, có độ côn 1:12.

K30 “Vòng bi côn, có độ côn 1:30.

L :Lồng đặc bằng hợp kim nhẹ. Khi chất liệu lồng thay đổi, hãy sử dụng các số bổ sung để chỉ ra.

N :Có một rãnh bắt trên vòng ngoài của ổ trục .

NR :Có một rãnh bắt trên vòng ngoài của ổ trục , với một vòng bắt.

Q1 :Nhôm sắt đồng mangan .

-2 :Vòng bi RS với nắp chắn RS trên cả hai mặt.

-2RS2 :Vòng bi với khung thép đệm cao su flo hóa ở cả hai mặt .

S :Khi đường kính trong nhỏ hơn 65mm, cấu trúc tương tự như kiểu CC, và đường viền lồng bao gồm hai đường đứt đoạn .

/ S0 :Các vòng bi được tôi luyện ở nhiệt độ cao và nhiệt độ làm việc có thể đạt tới 150 ℃ .

/ S1 :Các vòng bi được tôi luyện ở nhiệt độ cao và nhiệt độ làm việc có thể đạt tới 200 ℃ .

/ S2 :Các vòng bi được tôi luyện ở nhiệt độ cao và nhiệt độ làm việc có thể đạt 250 ℃ .

/ S3 :Các vòng bạc đạn được tôi luyện ở nhiệt độ cao và nhiệt độ làm việc có thể đạt tới 300 ℃ .

/ S4 :Vòng bi được tôi luyện ở nhiệt độ cao và nhiệt độ làm việc có thể đạt 350 ℃ .

SDB Mã cấu trúc, SRB một hàng , có khả năng tự căn chỉnh và dịch chuyển trục nhất định .

TN1 :Nilon .

V :Bổ sung đầy đủ các yếu tố cuốn (không lồng).

VB :mang màn hình rung

/ W 20 :Có ba lỗ bôi trơn (không có rãnh dầu) trên vòng ngoài của ổ trục .

/ W 33 :Có rãnh dầu và ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài của ổ trục .

/ W 33T :Có tám lỗ bôi trơn trên vòng ngoài của ổ trục .

/ W 33X :Có các rãnh dầu và sáu lỗ bôi trơn trên vòng ngoài của ổ trục.

X1 :Đường kính ngoài không theo tiêu chuẩn.

X2 :Chiều rộng (chiều cao) không theo tiêu chuẩn.

X3 :Đường kính ngoài và chiều rộng (chiều cao) không theo tiêu chuẩn (đường kính trong tiêu chuẩn).

YAB :Cấu trúc và các yêu cầu kỹ thuật được thay đổi đồng thời.

YAD :Đối với cùng một loại ổ trục, kết cấu có hơn hai lần thay đổi cùng một lúc.

YA1 :Bề mặt bên ngoài của vòng ngoài ổ trục khác với thiết kế tiêu chuẩn.

YA2 :Lỗ bên trong của vòng trong ổ trục khác với thiết kế tiêu chuẩn.

YA3 :Mặt cuối của vòng bạc đạn khác với thiết kế tiêu chuẩn.

YA6 :Việc lắp ráp vát cạnh vòng bi khác với thiết kế tiêu chuẩn.

YA7 :Sườn hoặc vòng dẫn hướng của ổ trục khác với thiết kế tiêu chuẩn.

YA8 :Cấu trúc lồng được thay đổi.

YB2 :Các yêu cầu về dung sai và kích thước vòng bi thay đổi.

/ Z :Nhóm giá trị cực trị của mức gia tốc rung của ổ trục (Z1- có giá trị cực trị xác định của mức gia tốc rung; Z2- giá trị cực trị của mức gia tốc rung nhỏ hơn nhóm Z1; Z3- giá trị cực trị của mức gia tốc rung nhỏ hơn Z2).

/ V :Nhóm giá trị cực trị của mức gia tốc rung của ổ trục (V1- có giá trị cực trị quy định của mức gia tốc rung; V2- giá trị cực trị của mức gia tốc rung nhỏ hơn nhóm Z1; V3- giá trị cực trị của mức gia tốc rung nhỏ hơn V2).

 

 

 

 

 

 

 






MUA HÀNG TỪ HÙNG ANH - GIAO HÀNG NHANH - GIÁ CẠNH TRANH - VÒNG BI TỐT

Những câu hỏi thường gặp


✓ Trả lời: Trải qua hơn 80 năm phát triển, nghiên cứu trong lĩnh vực vòng bi ZWZ đã tạo ra những vòng bi tốt nhất đáp ứng mọi sự khắc nghiệt của máy móc thiết bị như điện gió, máy cán thép, oto, tàu hỏa… đòi hỏi chính xác đến tuyệt đối. Nên khẳng định vòng bi ZWZ rất tốt cho các thiết bị.

✓ Trả lời: Quý khách hàng cần phân biệt đâu là hàng nhái đâu là hàng chính hãng của Trung Quốc ( hay còn gọi hàng Trung Ương ) Vòng bi ZWZ là thương hiệu vòng bi lớn nhất đến từ Trung Quốc, có quy trình sản xuất và kiểm tra chặt chẽ nên các sản phẩm ZWZ đều rất tốt.

✓ Trả lời: Về giá thành vòng bi ZWZ được phân phối chính hang bởi công ty HÙNG ANH cho nên giá cả cạnh tranh. Báo Giá Vòng Bi ZWZ 0931.016.999 0906.235.099

✓ Trả lời: Sau nhiều năm phát triển cùng đất nước, công ty HÙNG ANH đã có chỗ đứng vững chắc trong lĩnh vực cung cấp thiết bị công nghiệp cho các nhà máy xí nghiệp, các công ty thương mại trên thị trường. Nhờ đó công ty Hùng Anh rất được tin cậy từ quý khách hàng.